Suzuki Ertiga Sport
-
568.900.000VNĐ
YÊU CẦU BÁO GIÁ HOẶC LÁI THỬ TẠI NHÀ
MÀU SẮC
Nằm ở phân khúc MPV 7 chỗ cỡ nhỏ, Suzuki Ertiga là một trong những cái tên đáng chú ý nhờ giá bán hấp dẫn, dễ tiếp cận hơn đối thủ dù rằng được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Dù rằng sau khi Suzuki Việt Nam đem về mẫu MPV lai SUV XL7, vị thế của Suzuki Ertiga không còn được quan tâm nhiều như trước. Dẫu vậy, Suzuki Ertiga vẫn là một sự lựa chọn tuyệt hảo nếu người dùng nhắm đến một mẫu xe 7 chỗ có giá rẻ, mức tiêu hao nhiên liệu tốt để làm phương tiện kinh doanh dịch vụ.

Suzuki Ertiga được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia.
Bảng giá niêm yết và lăn bánh các phiên bản Suzuki Ertiga tháng
Giá xe Suzuki Ertiga mới tháng 1/2022 không có gì thay đổi so với tháng trước đó, vẫn được phân phối với 2 phiên bản cùng giá khởi điểm từ 499,9 triệu đồng cho bản Ertiga 5MT và 559,9 triệu đồng cho bản Ertiga Sport.
Phiên bản | Giá niêm yết |
Ertiga 5MT | 499.900.000 |
Eriga Sport | 559.900.000 |
Bảng giá niêm yết và giá lăn bánh xe Suzuki Ertiga mới nhất tại TP.HCM cùng một số tỉnh thành khác (Đơn vị: Đồng).
Khuyến mãi 2022 của Suzuki Ertiga
Để biết thêm thông tin chi tiết về giá Suzuki Ertiga 2022 tháng 06 và các chương trình khuyến mãi khác, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với các đại lý của Kia trên toàn quốc.
Mua Suzuki Ertiga trả góp
Nếu muốn mua trả góp bạn có thể tham khảo các chương trình hỗ trợ của ngân hàng với mức lãi suất từ 7,49% đến 9,9% và tỷ lệ cho vay lên tới 85%. Với nhóm ngân hàng trong nước thời gian cho vay có thể lên tới 8 năm.
So sánh giá xe Suzuki Ertiga 2022 trong cùng phân khúc
Tại phân khúc MPV cỡ nhỏ, Suzuki Ertiga đang cạnh tranh trực tiếp với Mitsubishi Xpander, Toyota Avanza và Kia Rondo. Theo đó, Ertiga đang là sản phẩm có giá hấp dẫn nhất trong phân khúc khi Mitsubishi Xpander khởi điểm từ 550 triệu và cao nhất lên tới 630 triệu đồng, Kia Rondo có giá bán dao động trong khoảng 559 - 655 triệu đồng còn Toyota Avanza thấp nhất là 544 triệu đồng, cao nhất lên tới 612 triệu đồng.
Tổng quan về Suzuki Ertiga 2021-2022
Bảng thông số của Suzuki Ertiga
Hạng mục | Ertiga 5MT | Ertiga Sport |
Kích thước tổng thể (D x R x C) | 4.395 x 1.735 x 1.690 mm | |
Chiều dài cơ sở | 2.740 mm | |
Bán kính quay đầu | 5,2 m | |
Khoảng sáng gầm | 180 mm | |
Hệ thống treo trước/sau | Macpherson với lò xo cuộn/ Thanh xoắn với lò xo cuộn | |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/ tang trống | |
Kích thước lốp | 185/65R15 | |
La-zăng | 15 inch | |
Trọng lượng không tải | 1.115 kg | 1.130 kg |
Trọng lượng toàn tải | 1.695 kg | 1.710 kg |
Thông số kỹ thuật cơ bản của Suzuki Ertiga.
Ngoại thất của Suzuki Ertiga 2021
Hạng mục | Ertiga 5MT | Ertiga Sport |
Đèn chiếu gần | Halogen | |
Đèn chiều xa | Halogen | |
Đèn LED ban ngày | Có | |
Đèn sương mù | Không | Có |
Cụm đèn sau | LED | |
Gương gập điện | Có | |
Gương chỉnh điện | Có | |
Gương tích hợp xi nhan | Có | |
Gạt mưa phía sau | Có | |
Ăng ten | Truyền thống |
Phần đầu xe của Suzuki Ertiga có thiết kế khá mềm mại và khá ngắn do chứa động cơ nhỏ nhưng điều này lại giúp xe di chuyển trong khu đô thị đông đúc một cách dễ dàng hơn. Do có giá rẻ nhất trong phân khúc, mẫu MPV 7 chỗ này chỉ được trang bị đèn trước dạng halogen, riêng đèn hậu có bóng LED.
Ngoại thất Suzuki Ertiga 2022
Thân xe có những đường gân dập nổi chạy dọc từ vòm bánh xe trước đến vòm bánh xe sau, nhấn mạnh sự vuông vức của Ertiga. Ngoài ra, cột B và C được sơn đen đem đến vẻ năng động, thể thao hơn cho mẫu xe nhỏ của Suzuki. Ertiga 2022 sử dụng bộ lazang hợp kim với kích thước 15 inch.
Gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ
Phần đuôi xe nổi bật với cánh gió sau, đi cùng đèn báo phanh và một thanh crom bản to nối hai cụm đèn hậu dạng LED, tăng tính thể thao cho xe.
Nhìn chung, thiết kế ở khu vực này khá thanh thoát và gọn gàng so với phiên bản trước
.
Đuôi xe Suzuki Ertiga 2022
Suzuki Ertiga hiện đang được phân phối với 5 tùy chọn màu sắc bao gồm: Trắng, đen, đỏ, bạc, xám.

5.3 Nội thất của Suzuki Ertiga 2022
Hạng mục | Ertiga 5MT | Ertiga Sport |
Vô lăng bọc da | Không | Có |
Kiểu dáng vô lăng | 3 chấu, D-cut | |
Tích hợp nút bấm trên vô lăng | Không | Điều chỉnh âm thanh |
Chế độ điều chỉnh vô lăng | Gật gù | Gật gù |
Bảng đồng hồ | Analog + LCD | |
Chất liệu ghế | Nỉ | |
Số chỗ ngồi | 7 | |
Ghế lái | Chỉnh cơ | |
Ghế phụ phía trước | Chỉnh cơ | |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40 | |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50:50 |
Nhắm tới yếu tố giá rẻ, các hàng ghế của Suzuki Ertiga 2022 không được bọc da mà vẫn sử dụng ghế nỉ. Bù lại, mặt táp lô và vô lăng có các chi tiết ốp giả vân gỗ nhằm tăng thêm tính thẩm mĩ. Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ analog hiển thị vòng tua máy và vận tốc của xe, ở giữa là màn hình LCD đơn sắc hiển thị cấp số, thời gian, lượng xăng và nhiệt độ máy. Các loại đèn báo khác được bố trí ở phía trên màn hình này.

Nội thất của Suzuki Ertiga 2022.
Trang bị tiện nghi của Suzuki Ertiga 2022
Hạng mục | Ertiga 5MT | Ertiga Sport |
Chìa khóa thông minh | Không | Có |
Khởi động nút bấm | Không | Có |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động 1 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 6,2 inch | Cảm ứng 10 inch |
Cổng kết nối AUX | Không | Có |
Cổng kết nối USB | Không | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Không | |
Kết nối Android Auto/Apple CarPlay | Không | Có |
Cổng sạc | Có | |
Tựa tay hàng ghế sau | Có |
Các "option" tiện nghi trên Suzuki Ertiga 2022 nằm ở mức cơ bản. Tuy nhiên ở phiên bản Sport, xe được trang bị màn hình cảm ứng 10 inch có kết nối Apple CarPlay/Android Auto và xét trong phân khúc, hiện tại đây đang là màn hình có kích cỡ lớn nhất. Bên cạnh đó, bệ tì tay cho hàng ghế thứ 2 cũng là một điểm cộng của mẫu MPV cỡ nhỏ này bởi phần đệm khá dày và lớn, đủ để cho 2 người lớn cùng sử dụng mà vẫn thoải mái.

Màn hình giải trí trên Suzuki Ertiga Sport có kích thước lớn nhất phân khúc.

Bệ tì tay trên hàng ghế thứ 2 của Suzuki Ertiga 2022.
Động cơ của Suzuki Ertiga 2022
Hạng mục | Ertiga 5MT | Ertiga Sport |
Số xi lanh | 4 | |
Dung tích xi lanh | 1.499 cc | |
Loại nhiên liệu | Xăng | |
Công suất tối đa | 103 hp/ 6.000 rpm | |
Mô-men xoắn cực đại | 138 Nm 4.400 rpm | |
Hộp số | Số sàn 5 cấp | Tự động 4 cấp |
Hệ truyền động | FWD | |
Tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị | 7,95 lít/100 km | 8,05 lít/100 km |
Tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị | 5,04 lít/100 km | 4,74 lít/100 km |
Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp | 6,11 lít/100 km | 5,95 lít/100 km |
Suzuki Ertiga 2022 sử dụng động cơ xăng dung tích 1.5L, sản sinh công suất tối đa 103 mã lực tại tua máy 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại đạt 138 Nm tại 4.400 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tải tới bánh xe thông qua hộp số tự động 4 cấp hoặc hộp số sàn 5 cấp. Xét về khả năng vận hành, Suzuki Ertiga khá thiệt thòi so với các đối thủ cùng phân khúc nhưng bù lại, khả năng tiết kiệm nhiên liệu lại là 1 điểm sáng của mẫu xe này.
Động cơ 1.5L trên Suzuki Ertiga 2022
Trang bị an toàn của xe Suzuki Ertiga 2022
Hạng mục | Ertiga 5MT | Ertiga Sport |
Chống bó cứng phanh | Có | |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Không | |
Phân phối lực phanh điện tử | Có | |
Khởi hành ngang dốc | Không | Có |
Cân bằng điện tử | Không | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Không | |
Hệ thống điều khiển hành trình | Không | |
Cảm biến lùi | 2 điểm | |
Camera lùi | Có | |
Hệ thống nhắc thắt dây an toàn | Có | |
Túi khí | 2 |
Các trang bị an toàn trên Suzuki Ertiga 2022 chỉ nằm ở mức cơ bản với 2 túi khí, Đây cũng là điều khó tránh khỏi bởi mẫu xe này nhắm tới yếu tố giá rẻ để cạnh tranh. Tuy nhiên đang tiếc rằng tính năng điều khiển hành trình Cruise Controi vẫn "vắng bóng" trên Ertiga.
Đánh giá Suzuki Ertiga 2022
Ưu điểm:
- Xe bền bỉ trang bị số tự động.
- Có giá bán mềm trong phân khúc.
- Trang bị hiện đại: gương chiếu hậu chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, tay lái tích hợp điều chỉnh âm thanh, khởi động bằng nút bấm, điều hòa 2 dàn lạnh trước và sau.
- Hàng ghế thứ hai gập tỷ lệ 6:4, hàng ghế thứ 3 gập 5:5 tạo không gian rộng cho khoang hành lý.
- Màn hình giải trí cảm ứng tích hợp camera lùi, Apple CarPlay và Android Auto.
- Động cơ đủ để di chuyển trong thành phố và ổn định khi đi đường trường.
- Khả năng cách âm tốt, mức tiêu hao nhiên liệu không quá cao.
- Trang bị đầy đủ tính năng an toàn cơ bản.